Nhựa PE là gì có độc không? Ứng dụng như thế nào trong đời sống?

Các sản phẩm được làm từ nhựa đang là lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng vì chúng tiện lợi, có giá thành rẻ và sử dụng dễ dàng. Có rất nhiều loại nhựa tham gia vào trá trình sản xuất trong đó nhựa PE được biết đến là loại nhựa thông dụng. Vậy nhựa PE là gì và được ứng dụng như thế nào trong đời sống hàng ngày. Hãy tìm hiểu ngay qua bài viết sau nhé!

hạt nhựa pe là gì
Nhựa PE được ứng dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày.

1. Nhựa PE là gì?

Nhựa PE được viết một cách đầy đủ là Polyetylen. Đây là loại nhựa nhiệt dẻo và có cấu trúc tinh thể biến thiên. Quan sát bằng mắt thường, chúng ta cũng có thể dễ dàng nhận biết chúng qua màu trắng, có độ trong nhẹ, bề mặt bóng loáng.

Ước tính trung bình mỗi năm, có đến 60 triệu tấn nhựa PE được tiêu thụ, đây chính là loại nhựa được sử dụng nhiều nhất trên thế giới. Loại nhựa này được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, in ấn, ứng dụng trong ngành điện, phụ kiện đường ống nước,…

hạt nhựa pe
Màng bọc thực phẩm bằng nhựa PE.

2. Ưu điểm và nhược điểm của nhựa PE

2.1 Ưu điểm nhựa PE

Nhựa PE được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực là nhờ những ưu điểm vượt trội sau:

  • Có khả năng chống thấm nước lý tưởng
  • Dù ở nhiệt độ thấp nhựa PE vẫn giữ được tính mềm dẻo. Có thể sử dụng ở điều kiện nhiệt độ -58 độ vẫn tốt.
  • Có khả năng hàn nhiệt vượt trội
  • Nhựa PE dễ thi công bởi khi nhiệt độ thay đổi thì độ nhớt của PE cũng thay đổi.
  • Nhựa PE được đánh giá là an toàn, không gây độc hại cho cơ thể con người.
  • Giá thành của loại nhựa này khá rẻ so với các loại nhựa khác trên thị trường.

2.2 Nhược điểm nhựa PE

Ngoài những ưu điểm kể trên, nhựa PE còn có một số nhược điểm sau:

  • Khả năng kháng mùi, kháng dầu mỡ khá thấp.
  • Dễ thấm oxi
  • Khi nhựa được nấu chảy ở nhiệt độ cao sẽ gây mùi khó chịu.
  • Mành nhựa PE thường có màu đục. Muốn cải thiện tình trạng này thì nhựa PE phải được làm lạnh nhanh sau khi đun, tuy nhiên cách cải thiện này rất khó thực hiện.
vật liệu pe
Nhựa PE sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội.

3. Phân loại và ứng dụng nhựa PE trong thực tế

Có nhiều cách phân loại nhựa PE. Dựa vào khối lượng phân tử, độ kết tinh và tỷ trọng mà nhựa PE có thể được chia thành 7 loại cơ bản với những ứng dụng khác nhau trong cuộc sống.

3.1 Nhựa VLDPE

Đặc điểm: Đây là loại nhựa có tỷ trọng PE trong thành phần thấp nhất. Nhựa VLDPE là chất rắn vô định hình, có độ dẻo và độ dai cực tốt.

Ứng dụng: VLDPE được dùng nhiều trong màng công nghiệp, màng co, màng căng,sản xuất đồ bảo hộ,…và là thành phần cho chu trình sản xuất nhiều loại nhựa khác.

nhựa pe
Nhựa VLDPE có tỷ trọng PE tương đối thấp.

3.2 Nhựa LDPE

Đặc điểm: So với nhựa VLDPE thì loại nhựa này có tỷ trọng PE trong thành phần cao hơn.

Ứng dụng: Nhựa LDPE được ứng dụng nhiều nhất trong thiết bị phòng thí nghiệm, ống túi nhựa, chai lọ, bao bì,… Trong đó phổ biến nhất vẫn là làm túi gói hàng, túi nhựa,…

nhựa pe có an toàn
Nhựa LDPE được sử dụng trong bao bì nhựa.

3.3 Nhựa LLDPE

Đặc điểm: Nhựa này có tỷ trọng PE trong thành phần thấp nhưng vẫn mang cấu trúc dạng mạch thẳng.

Ứng dụng: Nhựa này được ứng dụng nhiều nhất trong việc chế tạo đường ống, nắp chai lọ, dây cáp, container, bọc nhựa, đồ chơi,…

ứng dụng nhựa pe
Nhựa LLDPE có nhiều ứng dụng trong cuộc sống.

3.4 Nhựa MDPE

Đặc điểm: Loại nhựa này có tỷ trọng PE trong thành phần ở mức trung bình.

Ứng dụng: Đây là một trong những loại nhựa được sử dụng nhiều nhất tại Việt Nam. Nhựa này được ứng dụng để làm túi vận chuyển, bao tải, mối nối trong lĩnh vực xây dựng,..

nhựa pe có an toàn không
Nhựa MDPE được sử dụng phổ biến.

3.5 Nhựa HDPE

Đặc điểm: Tỷ lệ PE trong thành phần của loại nhựa này thuộc hàng lớn nhất nhì trong các loại nhựa PE.

Ứng dụng: Nhờ khả năng chống nấm mốc, côn trùng xâm nhập, chống thối rữa mà loại nhựa này được sử dụng phổ biến để làm ống dẫn nước, bồn nhựa,…

pe là gì
Nhựa HDPE được sử dụng nhiều để làm ống dẫn nước.

3.6 Nhựa XLPE (PE khâu mạch)

Đặc điểm: Đối với nhựa XLPE có các chuỗi Polyethylene được đan chéo nhau, tạo nên kết cấu vững chắc, ngăn chặn sự tách rời của polyme. Điều này giúp phân biệt với các loại nhựa PE thông thường có chuỗi Polyethylene được kết nối dạng thẳng.

Ứng dụng: Nhờ kết cấu vững chắc mà nhựa PE khâu mạch có tính ứng dụng cao trong làm cáp điện, dây, ống và màng nhựa.

tính chất nhựa pe
Nhựa XLPE có kết cấu vững chắc.

3.7 Nhựa HDXLPE

Đặc điểm: Tương tự như nhựa XLPE, loại nhựa này cũng có các chuỗi Polyethylene liên kết chéo với mật độ lớn, tạo nên kết cấu vững chắc.

Ứng dụng: Nhờ kết cấu vững chắc mà loại nhựa này được tận dụng trong các dịch vụ hệ thống làm mát, làm thùng chứa, đường ống nước sinh hoạt, màng bọc…

nhựa pe có độc không
Nhựa HDXLPE được sử dụng cho các loại màng bọc nhựa.

Ngoài những ứng dụng tuyệt vời mà nhựa PE mang lại được đề cập bên trên, nhựa PE còn được dùng để sản xuất sàn gỗ nhựa composite ngoài trời. Đây là một loại vật liệu giả gỗ kết hợp giữa bột gỗ và nhựa PE, và các chất phụ gia khác.

Nhờ nguyên liệu chính là nhựa PE mà sàn gỗ nhựa composite đã khắc phục được hoàn toàn nhược điểm của các loại sàn gỗ tự nhiên luôn bị nấm mốc, mối mọt mỗi mùa mưa. Bên cạnh đó sàn gỗ nhựa ngoài trời còn có khả năng chịu nhiệt độ tốt, nhờ vậy mà không hề cong vênh, co ngót cũng như giãn nở theo điều kiện thời tiết bất thường. Sàn gỗ nhựa ngoài trời composite còn có giá thành hợp lý, quá trình lắp đặt nhanh chóng, đơn giản mà đạt tính thẩm mỹ cao.

nhựa polyethylene
Gỗ nhựa composite ngoài trời có thành phần chính là nhựa PE.

Vì vậy, để biết thêm thông tin chi tiết về sàn nhựa gỗ PE và tư vấn cách thi công lắp đặt, bạn hãy liên hệ ngay với SanF theo số hotline 0971 545 307 để được thông tin cụ thể nhất. SanF đang là đơn vị cung cấp sàn gỗ nhựa PE ngoài trời uy tín hàng đầu được đông đảo khách hàng tin dùng. Với kinh nghiệm lâu năm trong ngành cung cấp các vật dụng thiết kế ngoại, nội thất chắc chắn sẽ mang đến cho khách hành những sản phẩm chất lượng nhất với giá thành ưu đãi.

đặc tính nhựa pe
Công trình thi công gỗ nhựa composite ngoài trời tại SanF.

4. Sử dụng nhựa PE có độc không? Cách sử dụng nhựa PE hiệu quả

Ngoài khái niệm nhựa PE là gì thì băn khoăn nhiều nhất của mọi người về loại nhựa này là tính an toàn hay độc hại khi sử dụng nhựa PE.

Nhựa PE khá an toàn và không gây độc hại cho người sử dụng khi ở thể rắn. Nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng các loại sản phẩm từ nhựa PE như cốc, đĩa, hộp nhựa, khay nhựa,…Tuy nhiên khi chuyển sang thể lỏng, nhựa PE có thể sản sinh nhiều chất độc gây hại. Vì vậy, bạn cần chú ý bảo hộ cẩn thận và làm theo lời khuyên của các chuyên gia khi cần hóa lỏng PE.

Ngoài ra với các sản phẩm bao bì từ nhựa PE, khi sử dụng bạn cần lưu ý một số vấn đề sau đây để sử dụng hiệu quả và an toàn nhất:

  • Không nên hâm nóng bằng nồi chiên không dầu hay lò vi sóng với nhiệt độ quá lớn (trên 110 độ C), nhất là hâm nóng thực phẩm nhiều chất béo, trừ khi sản phẩm nhựa PE của bạn được thiết kế chuyên biệt cho thực phẩm nóng.
  • Vệ sinh hộp nhựa PE bằng cách lấy giấy ăn lau sạch dầu mỡ bám trên bề mặt trước khi rửa lại bằng nước rửa chén. Tuyệt đối không vệ sinh đồ nhựa PE bằng hoá chất tẩy rửa dạng mạnh hoặc nước sôi.
  • Để tránh ám mùi vào các vật dụng nhựa PE, bạn nên bảo quản nhựa PE bằng cách đặt sản phẩm trong môi trường không chứa chất gây mùi.
chất liệu pe là gì
Sử dụng nhựa PE không gây hại cho sức khỏe.

Bạn có thể tham khảo video giới thiệu nhựa pe là gì dưới đây nhé!

5. Phân biệt nhựa PE và một số loại nhựa khác

Các sản phẩm từ nhựa được sản xuất và sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày. Tuy nhiên tùy vào đặc điểm, tính ứng dụng mà mỗi loại nhựa lại có những lưu ý riêng. Vì vậy để phân biệt nhựa PE với các loại nhựa khác ta dựa vào những đặc điểm sau đây:

Các loại nhựa Đặc tính Ưu điểm Nhược điểm
Nhựa PE (Polyetylen hoặc Polyethene) Nhựa PE trong suốt và có ánh mờ, phần bề mặt bóng và có độ dẻo tốt
  • PE có khả năng chống thấm nước, tốt .
  • Khả năng chịu nhiệt cao, nhưng chỉ trong một khoảng thời gian khá ngắn.
  • PE có khả năng chống dầu mỡ, chống thấm khí kém.
  • Vì vậy, nếu thực phẩm chứa trong bao bì từ nhựa PE thì bao bì đó có khả năng sẽ hấp thu và giữ mùi.
Nhựa PP (Polypropylene) Có tính cơ học cao, độ bền cứng và vững, màu trong suốt, bề mặt bóng.
  • Bề mặt bóng nên nếu in ấn sẽ giúp nét in rõ và có màu sắc đẹp.
  • Có khả năng chống thấm khí O2, hơi nước, một số loại khí khác và dầu mỡ.
  • Nhựa PP thường được ứng dụng sản xuất các loại bao bì đựng thực phẩm.
  • Nhựa PP dễ bị hỏng, nứt nếu để lâu ở môi trường bên ngoài.
  • Trong môi trường nhiệt độ thấp, nhựa PP dễ bị vỡ thành các mảnh nhỏ.
Nhựa PVC (Polyvinylchloride)
  • So với các loại như PE hay PP thì PVC ít được sử dụng hơn.
  • Nhựa này có đặc tính khá giòn, ít mềm dẻo.
PVC thường được ứng dụng để sản xuất dây bọc cáp điện, áo mưa, ống thoát nước,…
  • Khi sử dụng PVC để sản xuất bao bì thì cần thêm PE hoặc PP để giúp PVC mềm dẻo hơn. Tuy nhiên sau một thời gian PVC trải qua dẻo hóa vẫn bị biến tính và cứng giòn.
  • PVC có thời gian sử dụng ngắn, không bền.
Nhựa PC (Polycarbonate) Nhựa PC trong suốt, có khả năng chịu mài mòn, không bị tác động bởi các thành phẩm có chứa trong thực phẩm.
  • Có khả năng chịu nhiệt cao trên 100 độ C nên thường được sử dụng làm chai, nắp nhựa của các sản phẩm tiệt trùng, bình chứa.
  • Có tính chống thấm khí cao hơn so với PVC, PE.
So với nhựa PP, PET, nhựa PC có giá thành cao hơn nên ít được sử dụng..
Nhựa PET(Polyethylene terephthalate)
  • Có độ bền, chịu được mài mòn tốt, có thể chịu lực khi va chạm.
  • Nhựa có màu trong suốt.
  • Cấu trúc hóa học của nhựa PET vẫn được giữa nguyên dù thay đổi nhiệt độ, khả năng chống thấm khí của nhựa vẫn được duy trì khi nhiệt độ ở mức 100 độ C.
  • Nhựa PET có khả năng chịu lực, chống mài mòn cực tốt.
  • Khả năng chịu nhiệt của nhựa PET kém nên không sử dụng loại nhựa này trong môi trường nhiệt độ cao.
  • Nhựa PET dễ bị oxy hóa.

6. Lưu ý khi sử dụng nhựa PE

Mặc dù nhựa PE được đánh giá là loại nhựa an toàn cho sức khỏe cho người sử dụng, nhưng trong quá trình dùng loại nhựa này bạn cũng cần lưu ý một số vấn đề sau:

Vì khả năng hấp thụ mùi khá tốt của nhựa PE, do đó bạn chỉ nên dùng sản phẩm làm từ nhựa PE trong môi trường không có mùi.

Mặc dù khả năng chịu nhiệt của nhựa PE lên đến 230 độ C, nhưng tuyệt đối bạn không được sử dụng các sản phẩm làm từ nhựa để hâm trong lò vi sóng, hoặc dùng chế biến thực phẩm với nhiệt độ cao trên 110 độ C. Ở nhiệt độ cao nhựa PE có thể sản sinh ra một số chất gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dùng.

Để không bị ảnh hưởng bởi các tạp chất bên ngoài môi trường và khử sạch các mùi bám trên sản phẩm từ nhựa PE bạn có thể sử dụng nước rửa chén làm sạch và sau đó rửa lại bằng nước ấm.

Qua bài viết tìm hiểu nhựa PE là gì và ứng dụng của nhựa PE trong đời sống, SanF hy vọng đã mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích và giúp bạn dễ dàng lựa chọn các sản phẩm nhựa phù hợp. Nếu bạn đang phân vân và muốn tìm hiểu kỹ hơn về sàn nhựa giả gỗ composite ngoài trời thì hãy liên hệ thêm với SanF qua hotline 0971.545.307 để được tư vấn nhanh chóng nhất.